FTVCông ty Cổ phần Công nghiệp Ngũ Kim Fortress
Công ty Cổ phần Công nghiệp Ngũ Kim Fortress Việt Nam là một nhà sản xuất hàng đầu thế giới về dụng cụ làm vườn và các sản phẩm tiêu dùng khác có trụ sở tại miền Bắc Việt Nam. Chúng tôi hoạt động với tôn chỉ " Hướng tới khách hàng". Chúng tôi mang đến giá trị lớn cho khách hàng bằng cách cung cấp các sản phẩm chất lượng, sáng tạo với giá thành cạnh tranh.
Giới thiệu
Loại hình
Thành lập
Trụ sở chính
Sản phẩm
Lịch sử
Lịch sử hình thành
- Năm 2006: Công ty TNHH Công nghiệp Ngũ Kim Formosa được thành lập tại Việt Nam dưới hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Trụ sở chính của công ty đặt tại Lô B8+B9+B10, Khu CN Phúc Khánh, TP Thái Bình, Tỉnh Thái Bình, Việt Nam. Công ty mẹ của công ty là CTCP hữu hạn Formosa có trụ sở chính tại Đài Loan. Vốn điều lệ ban đầu là 900.000 USD. Công ty bắt đầu triển khai dự án nhà máy sản xuất dụng cụ cầm tay, đồ ngoại thất sân vườn, đồ ngũ kim với tổng đầu tư trên 3 triệu USD tại KCN Phúc Khánh.
- Năm 2007: Công ty tăng VĐL lên 29 tỷ đồng, tương đương với 1.8 triệu USD, đồng thời tăng vốn đầu tư vào dự án nhà máy sản xuất lên đến 6 triệu USD. Nhà máy đầu tiên chính thức đi vào hoạt động với diện tích 5.2 ha sản lượng tối đa lên đến 2.000 tấn/năm. Sản phẩm chủ yếu được xuất khẩu (90%) tới các đối tác của Tập đoàn Formosa trên toàn cầu.
- Năm 2008: Nhà máy tại Thái Bình trở thành trụ sở chính sản xuất của Tập đoàn Formosa sau khi công ty dừng hoạt động của nhà máy ở Phúc Châu, Trung Quốc.
- Năm 2009 - 2015: Công ty liên tục quy mô hoạt động về vốn và năng lực sản xuất với tổng vốn đầu tư vào nhà máy lên đến 10 triệu USD.
- Năm 2016: Công ty chuyển đổi mô hình loại hình hoạt động từ Công ty TNHH sang CTCP sau đó đổi tên thành tên gọi CTCP Công nghiệp Ngũ Kim Fortress Việt Nam. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao đối với mặt hàng sản xuất tại Việt Nam đến từ các đối tác trên toàn cầu, công ty đẩy mạnh hoạt động sản xuất với việc tăng VĐL, đồng thời mở rộng đầu tư dự án nhà máy sản xuất.
- Năm 2017: Công ty liên tục mở rộng quy mô với việc tăng VĐL và vốn đầu tư dự án, đồng thời triển khai xây dựng nhà máy thứ 2 với số vốn 6.5 triệu USD. Công ty cũng lên kế hoạch triển khai xây dựng nhà máy vào năm 2018.
Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ
kim loại thông dụng
-
Đúc
sắt
thép (chi tiết: đúc sản phẩm sắt bán thành phẩm)
- Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột
kim loại (chi tiết: rèn, dập, ép, cán kim loại)
- Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
-
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại
-
Sản xuất giường
,
tủ, bàn, ghế
- Sản
xuất
dụng cụ thể dục, thể thao
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác
trong xây dựng
- Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao
-
Sản xuất đồ chơi, trò chơi
(Chi tiết: Sản xuất đồ chơi, trò chơi bằng gỗ )
- Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm (Chi tiết: Sản xuất túi, vali bằng bất cứ nguyen liệu nào như vải dệt, sợi, nhựa, da tổng hợp, bìa các tông được lưu hóa, trừ các sản phẩm bằng da, lông thú)
- Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác
Hồ sơ công ty
Chỉ tiêu
Trước Sau
|
Quý 2- 2022
|
Quý 3- 2022
|
Quý 4- 2022
|
Quý 1- 2023
|
Tăng trưởng
|
Doanh thu bán hàng và CCDV
|
129,057,337
|
116,465,728
|
194,838,227
|
143,507,823
|
|
Giá vốn hàng bán
|
118,208,872
|
86,988,461
|
314,384,865
|
117,222,815
|
|
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
|
10,848,465
|
29,477,267
|
-119,546,638
|
26,285,008
|
|
Lợi nhuận tài chính
|
-13,682,727
|
-17,518,040
|
-3,734,391
|
-7,567,294
|
|
Lợi nhuận khác
|
-160,971
|
30,069
|
1,756,927
|
-1,424,669
|
|
Tổng lợi nhuận trước thuế
|
-21,302,607
|
-2,506,371
|
-137,335,420
|
5,876,025
|
|
Lợi nhuận sau thuế
|
-19,216,592
|
-2,713,375
|
-136,150,456
|
4,976,760
|
|
Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ
|
-19,216,592
|
-2,713,375
|
-136,150,456
|
4,976,760
|
|
Xem đầy đủ
|
- Lãi gộp từ HĐ SX-KD chính
- Lãi gộp từ HĐ tài chính
- Lãi gộp từ HĐ khác
|
|
|
|
|
tỷ đồng |
Tổng tài sản lưu động ngắn hạn
|
1,161,300,104
|
1,150,045,419
|
965,665,612
|
903,387,569
|
|
Tổng tài sản
|
1,499,173,491
|
1,509,176,149
|
1,324,126,855
|
1,249,533,366
|
|
Nợ ngắn hạn
|
671,189,332
|
645,532,940
|
649,677,325
|
593,682,075
|
|
Tổng nợ
|
754,178,252
|
778,629,736
|
733,026,666
|
653,456,417
|
|
Vốn chủ sở hữu
|
744,995,239
|
730,546,413
|
591,100,189
|
596,076,949
|
|
Xem đầy đủ
|
- Chỉ số tài chính
- Chỉ tiêu kế hoạch
Chỉ tiêu tài chính
Trước
Sau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch kinh doanh
TrướcSau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn điều lệ
(tỷ đồng)
|
Vốn góp
(tỷ đồng)
|
Tỷ lệ sở hữu
(%)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Loại báo cáo |
Thời gian |
Tải về |
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 1 năm 2023 |
Q1/2023 |
|
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 1 năm 2023 |
Q1/2023 |
|
Báo cáo tài chính công ty mẹ năm 2022 (đã kiểm toán) |
CN/2022 |
|
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2022 (đã kiểm toán) |
CN/2022 |
|
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 4 năm 2022 |
Q4/2022 |
|
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 4 năm 2022 |
Q4/2022 |
|
Báo cáo tài chính công ty mẹ quý 3 năm 2022 |
Q3/2022 |
|
TÊN CỔ ĐÔNG
|
SỐ CỔ PHIẾU
|
TỶ LỆ % |
TÍNH ĐẾN NGÀY
|
Nguyễn Thị Linh
|
200
|
|
25/04/2019
|
Hsu Wei Chun (Em ruột của ông Hsu Ting Hsin (Tony Hsu))
|
10,000
|
|
27/12/2017
|
Kuo Hsien Cheng
|
6,400
|
|
27/12/2017
|
Phạm Vũ Dũng (Chồng của bà Lê Thị Thu Hương)
|
300
|
|
25/04/2019
|
Công ty Tập đoàn Emblem Holding
|
4,916,900
|
|
25/04/2019
|
Công ty TNHH VN Alpha Limited
|
1,977,000
|
|
25/04/2019
|
Chang Neng Ching (Nelson Chang)
|
36,000
|
|
27/12/2017
|
Hsu Timothy Tony (Con đẻ của ông Hsu Ting Hsin (Tony Hsu))
|
10,000
|
|
27/12/2017
|
Công ty TNHH Khai Phát Đài Tín
|
196,000
|
|
27/12/2017
|
Nguyễn Thị Sơn (Mẹ chồng của bà Lê Thị Thu Hương)
|
2,010
|
|
25/04/2019
|
Mu Hong Tao
|
300
|
|
25/04/2019
|
Hsu Wei Chun (James Hsu)
|
10,000
|
|
25/04/2019
|
Công ty CPHH Công nghiệp Ngũ Kim Fortress
|
8,190,981
|
|
25/04/2019
|
Nguyễn Thị Cẩm Vân
|
300
|
|
25/04/2019
|
Liang Tung Hsing (Raymond Liang)
|
90,000
|
|
27/12/2017
|
Công ty Probus Opportunities
|
2,500,000
|
|
25/04/2019
|
Tsai Chui Tien
|
3,403,000
|
|
25/04/2019
|
Hsu Christopher Tony (Con đẻ của ông Hsu Ting Hsin (Tony Hsu))
|
10,000
|
|
27/12/2017
|
Lê Thị Thu Hương
|
100
|
|
25/04/2019
|
(*) Lưu ý: Dữ liệu được tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy, có giá trị tham khảo với các nhà đầu tư.
Tuy nhiên, chúng tôi không chịu trách nhiệm trước mọi rủi ro nào do sử dụng các dữ liệu này.