Thông tin giao dịch
TC6
Công ty cổ phần Than Cọc Sáu - Vinacomin (HNX)
Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu – Vinacomin (Tiền thân là Mỏ than Cọc Sáu) là thành viên trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. Mỏ được thành lập vào ngày 1/8/1960, qua 55 năm xây dựng và phát triển, Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu – Vinacomin đã tự khẳng định được vị thế của mình và đang vững bước phát triển đi lên hoà nhập chung với công cuộc Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước.
Cập nhật lúc 15:15 Thứ 5, 28/01/2021
4.5
-0.3 (-6.2%)
Đóng cửa
-
Giá tham chiếu
4.8
-
Giá trần
5.2
-
Giá sàn
4.4
-
Giá mở cửa
4.5
-
Giá cao nhất
4.6
-
Giá thấp nhất
4.5
-
-
GD ròng NĐTNN
0
-
Room NN còn lại
45.69
(%)
Đơn vị giá: 1000 VNĐ
-
Giá trị sổ sách /cp (nghìn đồng):
10.29
-
(**) Hệ số beta:
0.75
-
KLGD khớp lệnh trung bình 10 phiên:
19,065
-
KLCP đang niêm yết:
32,496,105
-
KLCP đang lưu hành:
32,496,105
-
Vốn hóa thị trường (tỷ đồng):
155.98
Đồ thị vẽ theo giá điều chỉnh
đv KLg: 10,000cp
Ngày giao dịch đầu tiên:
26/06/2008
Giá đóng cửa phiên GD đầu tiên(nghìn đồng):
30.0
Khối lượng cổ phiếu niêm yết lần đầu:
10,000,000
Hồ sơ công ty
Chỉ tiêu
Trước Sau
|
Quý 4-2019
|
Quý 1-2020
|
Quý 2-2020
|
Quý 3-2020
|
Tăng trưởng
|
Doanh thu bán hàng và CCDV
|
1,336,813,899
|
962,178,416
|
726,252,746
|
|
|
Giá vốn hàng bán
|
1,302,839,747
|
902,089,547
|
684,379,596
|
610,805,727
|
|
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
|
33,974,152
|
60,088,869
|
41,873,150
|
42,475,848
|
|
Lợi nhuận tài chính
|
-3,011,424
|
-16,773,962
|
-3,542,298
|
-14,215,907
|
|
Lợi nhuận khác
|
-7,893,085
|
153,812
|
273,094
|
310,620
|
|
Tổng lợi nhuận trước thuế
|
-20,514,225
|
2,596,562
|
17,874,551
|
-16,305,429
|
|
Lợi nhuận sau thuế
|
-21,990,153
|
2,077,249
|
14,299,641
|
-16,305,429
|
|
Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ
|
-21,990,153
|
2,077,249
|
14,299,641
|
-16,305,429
|
|
Xem đầy đủ
|
- Lãi gộp từ HĐ SX-KD chính
- Lãi gộp từ HĐ tài chính
- Lãi gộp từ HĐ khác
|
 |
 |
 |
 |
tỷ đồng |
Tổng tài sản lưu động ngắn hạn
|
885,652,023
|
837,541,058
|
884,505,893
|
949,329,003
|
|
Tổng tài sản
|
2,014,691,371
|
1,915,421,472
|
1,919,894,003
|
2,038,863,973
|
|
Nợ ngắn hạn
|
1,279,002,539
|
1,180,444,912
|
1,212,451,357
|
1,358,117,873
|
|
Tổng nợ
|
1,680,014,978
|
1,580,344,404
|
1,576,515,745
|
1,704,485,448
|
|
Vốn chủ sở hữu
|
334,676,394
|
335,077,068
|
343,378,258
|
334,378,525
|
|
Xem đầy đủ
|
- Chỉ số tài chính
- Chỉ tiêu kế hoạch
Chỉ tiêu tài chính
Trước
Sau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch kinh doanh
TrướcSau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành:
Than
Vốn điều lệ:
324,961,050,000 đồng
KL CP đang niêm yết:
32,496,105 cp
KL CP đang lưu hành:
32,496,105 cp
Tổ chức kiểm toán:
- Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC - 2010
- Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC - 2011
- Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC - 2012
- Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC - 2013
- Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam - 2014
- Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam - 2015
- Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC - 2016
- Công ty TNHH PKF Việt Nam - 2017
- Công ty TNHH PKF Việt Nam - 2018
- Công ty TNHH PKF Việt Nam - 2019
Giới thiệu:
Lịch sử hình thành:
-
Vùng than Cọc Sáu trước ngày Chính phủ ta tiếp quản (25-4-1955) là một công trường khai thác than thủ công thuộc Mỏ than Cẩm Phả. Sau khi tiếp quản được đặt tên là Công trường Cọc Sáu thuộc xí nghiệp than Cẩm Phả. Khai thác than chủ yếu bằng thủ công mai, cuốc, xà beng... ở phía Tây và Tây Bắc.
-
Tháng 3 năm 1960, Chính phủ có quyết định giải thể xí nghiệp quốcdoanh than Cẩm Phả, thành lập Công ty than Hòn Gai. Thực hiện quyết định số 707 BCN-KB2 của Thủ tướng Chính phủ thành lập xí nghiệp than Cọc Sáu từngày 01-8-1960 (gọi tắt là mỏ Cọc Sáu), là xí nghiệp khai thác than lộ thiên trực thuộc công ty than Hòn Gai, diện tích đất đai được giao quản lý trên 16km2, lực lượng lao động lúc mới thành lập khoảng 2000 người, trong đó lực lượng nòng cốt gồm bộ đội và thanh niên xung phong chuyển ngành được bổ xung về xây dựng khu mỏ.
-
Đến 1996 là đơn vị thành viên hạch toán độc lập, thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam, theo Quyết định số 2.600/QĐ-TCCB ngày 17/09/1996 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Việt Nam.
-
Tháng 9/2001 Mỏ than Cọc Sáu chính thức đổi tên thành Công ty Than Cọc Sáu.
-
Công ty chính thức đi vào hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần kể từ ngày 2/1/2007.
-
Từ ngày 28/4/2011 đến nay đổi tên
thành công ty Cổ phần Than Cọc Sáu - Vinacomin với mã số doanh nghiệp
5700101002. Từ ngày 12/10/2011 Công ty tăng vốn điều lệ là 129.986.940.000
đồng.
Lĩnh vực kinh doanh:
-
Khai thác, chế biến kinh doanh than và các loại khoáng sản khác.
-
Xây dựng các công trình mỏ, công nghiệp, dân dụng và san lấp mặt bằng.
-
Chế tạo, sửa chữa, gia công các thiết bị mỏ, phương tiện vận tải, các sản phẩm cơ khí.
-
Vận tải đường thủy, đường bộ, đường sắt
-
Sản xuất các mặt hàng bằng cao su
-
Quản lý, khai thác cảng và bến thủy nội địa
-
Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng
-
Nuôi trồng thủy sản
-
Kinh doanh, dịch vụ khách sạn, nhà hàng, ăn uống.
-
Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa.
Địa chỉ: Phường Cẩm Phú, Thị xã Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: 84-(33) 3 862 062 - Fax: 84-(33) 3 863 936
Người công bố thông tin: Ông Nguyễn Trung Thành
Email: Contact@cocsau.com
Website: http://www.cocsau.com
(*) Lưu ý: Dữ liệu được CafeF tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy, có giá trị tham khảo với các nhà đầu tư.
Tuy nhiên, chúng tôi không chịu trách nhiệm trước mọi rủi ro nào do sử dụng các dữ liệu này.